GÓI XÉT NGHIỆM TẦM SOÁT UNG THƯ TRÊN GEN

Theo thống kê của Viện nghiên cứu phòng chống ung thư, ước tính hàng năm Việt Nam có khoảng 94.000 người chết vì ung thư, tỷ lệ tử vong do ung thư tại Việt Nam đứng thứ 78/172 quốc gia được điều tra. Đáng lo ngại là số người mắc bệnh ung thư ở Việt Nam đang có xu hướng ngày một tăng nhanh, từ 68.000 ca năm 2000 lên 126.000 ca năm 2010 và dự kiến sẽ vượt 190.000 ca vào năm 2020.



xetnghiemungthu

CÁC LOẠI UNG THƯ PHỔ BIẾN

Có 5 loại ung thư phổ biến tại Việt Nam là ung thư gan, ung thư phổi, ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng và ung thư vú. Trong vòng 10 năm trở lại đây, ung thư phổi ở nam giới tăng nhanh trong khi ung thư vú ở nữ giới là phổ biến nhất với số người mắc tăng gấp đôi.

◊ Nguyên nhân dẫn đến ung thư: Ung thư xuất hiện khi một loại tế bào phát triển không kiểm soát mà nguyên nhân do đột biến gen. Có 2 loại đột biến: có sẵn từ khi mới sinh ra hoặc phát sinh do lối sống.

Ung thư do lối sống

  • Do đột biến gen theo thời gian
  • Xét nghiệm máu phát hiện được 5 loại ung thư phổ biến: Gan, phổi, vú, buồng trứng..
  • Đột biến chỉ xẩy ra trong tế bào khối u
  • Không di truyền lại thế hệ sau
  • Khó phát hiện vì không có dấu hiệu rõ rang

Ung thư do gen

  • Do đột biến gen có sẵn hoặc thừa kế từ bố mẹ
  • Xét nghiệm máu có thể phát hiện ra 20 loại ung thư
  • Nguy cơ gấp 10 – 20 người bình thường
  • Có khả năng di truyền cho thế hệ sau
  • Có thể phát hiện sớm, ngay khi không có biểu hiện bệnh

ĐỐI TƯỢNG CẦN XÉT NGHIỆM

  • Nam nữ ở độ tuổi từ 40 trở đi nên đi khám sức khỏe 3-6 tháng một lần. Đặc biệt, nam giới có những biểu hiện ho không rõ nguyên nhân hoặc những người hay tức ngực nên đi khám ngay để phát hiện ung thư, vì đây là dấu hiệu của bệnh ung thư phổi.
  • Đối với nữ giới, khi nhận thấy kinh nguyệt thất thường cũng nên kiểm tra sức khỏe. Ngoài ra, chị em có thể tự khám ngực để phát hiện sớm những biểu hiện bất thường.

CÁC BƯỚC THỰC HIỆN

  • Bước 1: Bác sĩ tư vấn làm xét nghiệm
  • Bước 2: Thu 5ml máu của khách hàng
  • Bước 3: Phân tích tại phòng xét nghiệm
  • Bước 4: Trả kết quả và tư vấn trong ngày

BẢNG GIÁ XÉT NGHIỆM GEN

Stt Xét nghiệm THỜI GIAN PHÍ XN
1

DT Vú , Buồng trứng

– Nguy cơ ung thư vú, Buồng Trứng, Tuyến tiền liệt di truyền 7gen (hỗ trợ *)

– 07 Genes : BRCA1 & BRCA2, PTEN, TP53, CDH1,STK11,PALB2

7 ngày làm việc 2,000,000
2

DT Buồng trứng

– Nguy cơ ung thư buồng trứng di truyền (hỗ trợ *)

– 11 Genes :BRCA1 & BRCA2, MLH1, MSH2, MSH6,PMS2, EPCAM, MUTYH,TP53, STK11, PALB2

14 ngày làm việc 3,000,000
3

DT Tử cung

– Nguy cơ ung thư nội mạc tử cung di truyền (hỗ trợ *)

– 08 Genes : , MLH1, MSH2, MSH6,PMS2, EPCAM, PTEN, TP53, STK11

14 ngày làm việc 3,000,000
4

DT Đại trực tràng

– Nguy cơ ung thư đại trực tràng di truyền (hỗ trợ *)

– 11 Genes : MLH1, MSH2, MSH6,PMS2, EPCAM, APC, MUTYH, PTEN, TP53, CDH1, STK11

14 ngày làm việc 3,000,000
5

DT Dạ dày

– Nguy cơ ung thư dạ dày di truyền (hỗ trợ *)

– 10 Genes : MLH1, MSH2, MSH6,PMS2, EPCAM, APC, PTEN, TP53, CDH1, STK11

14 ngày làm việc 3,000,000
6

DT Tụy

– Nguy cơ ung thư tụy di truyền (hỗ trợ *)

– 11 Genes : BRCA1 & BRCA2, MLH1, MSH2, MSH6,PMS2, EPCAM, APC, TP53,STK11,PALB2

14 ngày làm việc 3,000,000
7

DT Tiền liệt

– Nguy cơ ung thư tuyến tiên liệt di truyền 9 gen (hỗ trợ *)

– 09 Genes : BRCA1 & BRCA2,MLH1, MSH2, MSH6,PMS2, EPCAM, TP53, PALB2

14 ngày làm việc 3,000,000
8

DT Thận

– Nguy cơ ung thư thận di truyền (hỗ trợ *)

– 08 Gene : MLH1, MSH2, MSH6,PMS2, EPCAM, PTEN, TP53, VLH,

14 ngày làm việc 3,000,000
9

DT Tiền liệt & Thận

– Nguy cơ ung thư tuyến tiền liệt & thận (hỗ trợ *)

– 11 Genes : BRCA1 & BRCA2,MLH1, MSH2, MSH6,PMS2, EPCAM, TP53, PALB2,PTEN,VLH

14 ngày làm việc 3,000,000
10

DT Da

– Nguy cơ ung thư da (hỗ trợ *)

– 04 Genes : BRCA1 & BRCA2, PTEN, TP53

14 ngày làm việc 2,000,000
11

DT Tuyến giáp & Thượng thận

– Nguy cơ ung thư tuyến giáp, tuyến thượng thận (hỗ trợ *)

– 02 Genes : VLH, RET

14 ngày làm việc 3,000,000
12

DT Võng mạc mắt

– Nguy cơ u nguyên bào võng mạc mắt (hỗ trợ *)

– 01 Gene : RB1

14 ngày làm việc 3,000,000
13

11 Loại ung thư DT

– Nguy cơ 11 loại ung thư di truyền ung thư vú, buồng trứng, nội mạc tử cung, tiền liệt tuyến, dạ dày, đại trực tràng, da, thận, tuyến giáp, tuyến thượng thận, võng mạc. (hỗ trợ *)

– 17 Genes : MLH1, MSH2, MSH6,PMS2, EPCAM, APC, MUTYH, PTEN, TP53, CDH1, STK11,BRCA1, BRCA2, PALB2,VLH, RET,RB1

14 ngày làm việc 6,000,000
14

20 Loại ung thư DT

– Nguy cơ trên 20 loại ung thư di truyền: Vú, Dạ dày, Thận, Tiền liệt tuyến, Đa u tuyến nội tiết, Tuyến giáp, Tuyến phó giáp, U sợi thần kinh, U tủy thượng thận, U cận hạch có tính gia đình, U nguyên bào võng mạc, Ung thư hắc tố, Sarcom sụn, Ung thư đại trực tràng, Ung thư tụy, Ung thư nội mạc tử cung, Bệnh bạch cầu, Buồng trứng, Phổi, Gan…

– 133 gen: AIP,ALK,ANKRD26,APC, ATM ,AXIN2 ,BAP1 ,BARD1, BLM, BMPR1A*, BRAF*, , BRCA1*,BRCA2. BRIP1, BUB1B, CBL, CDC73, CDH1, CDK4 ,CDKN1B, CDKN1C, CDKN2A, CEBPA, CEP57, CHEK2*, CYLD, DDB2, DICER1*, DIS3L2*, DKC1, EGFR, ELANE, EPCAM, ERCC1, ERCC2, ERCC3, ERCC4, ERCC5, ETV6, EXO1, EXT1, EXT2, EZH2, FANCA, FANCB, FANCC, FANCD2*, FANCE, FANCF, FANCG, FANCI, FANCL, FANCM, FH, FLCN, GATA2, GPC3, GREM1, HNF1A, HOXB13, HRAS, KIT, ,KITLG, KRAS*, , MAP2K1, MAP2K2, MAX, MEN1, MET, MITF, MLH1, MLH3, MRE11A, MSH2, MSH6, MUTYH, NBN, NF1*, NF2, NRAS, NSD1, NSUN2, NTHL1, PALB2, PAX5, PDGFRA, PHOX2B, PMS1, PMS2*, POLD1, POLH*, PPM1D, PRF1, PRKAR1A, PTCH1. PTEN*, PTPN11,, RAD50, RAD51C, RAF1, RB1 , RECQL4, RET, RHBDF2, RUNX1, SDHA*, SDHAF2, , SDHB, SDHC, SDHD, SHOC2, SLX4, SMAD4, SMARCA4, SMARCB1, SOS1, SPRED1, SRP72*, STK11, SUFU, TERC, TERT, TINF2, TMEM127, TP53, TSC1, TSC2, VHL, WRN*, WT1, XPA, XPC, XRCC2

30 ngày làm việc 10,000,000

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

Chỉ số tăng có thể xảy ra do 3 yếu tốt: Tăng sinh lý, tăng do viêm, tăng do ung thư. Để chẩn đoán 1 cách chắc chắn, thì bác sĩ cần phải làm thêm một số chỉ định khác như chẩn đoán hình ảnh, sinh thiết, giải phẫu bệnh.